Giá niêm yết:
697,000,000₫
Toyota Corolla Altis là mẫu xe sedan hạng C của hãng xe Toyota, Nhật Bản. Ra mắt lần đầu tiên vào cuối những năm 60, cho đến nay Toyota Corolla Altis 2019 đã bước sang thế hệ thứ 11. Tại thị trường Việt Nam, Corolla Altis là đối thủ của những cái tên: Mazda 3, Kia Cerato, Hyundai Elantra, Honda Civic,…
Trong phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam, Toyota Corolla Altis được ví như chú “ngựa già” do “lười” thay đổi và nâng cấp. Đây là lý do lớn khiến Toyota Corolla Altis từ một mẫu xe ăn khách nhất nhì phân khúc (những năm 2010-2014), trở nên già cỗi và lỗi thời.
Vì lẽ đó, cuối năm 2018, Toyota cho ra mắt thị trường Việt Nam thế hệ mới Toyota Corolla Altis 2019 – bản nâng cấp (facelift) của các thế hệ Altis trước đó. Ở lần nâng cấp này, Toyota Corolla Altis 2019 được thay đổi về thiết kế để tiếp cận gần hơn với nhóm khách hàng trẻ, đồng thời bổ sung thêm nhiều trang bị tiện nghi giải trí.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào ĐÂY để thực hiện cuộc gọi)
Altis 2019 ra mắt thị trường Việt Nam với nhiều công nghệ vận hành và an toàn được nâng tầm ngang với các đối thủ Mazda 3, Cerato, Elantra,… Cộng thêm các lợi thế sẵn có như thương hiệu, độ bền, giữ giá, không gian nội thất rộng rãi, mẫu xe này nhanh chóng chiếm được thiện cảm của khách hàng Việt và dần tăng tốc về mặt doanh số.
Theo thông số kỹ thuật, Toyota Corolla Altis 2019 có kích thước dài x rộng x cao là 4.640 x 1.780 x 1.435 (mm), với chiều dài cơ sở 2.700mm. So với thế hệ hiện tại ở Việt Nam, phiên bản mới dài hơn 20mm, rộng hơn 5mm và thấp hơn 15mm, trục cơ sở tương đương.
Phá bỏ đi những đường nét thiết kế của thế hệ trước, Toyota Corolla Altis giờ đây được xây dựng cùng chung hệ thống gầm bệ với Camry và C-HR. Điều này cho phép Altis 2019 có được những ưu điểm của đàn anh sedan hạng D, như nội thất rộng hơn, khung gầm chắc chắn và an toàn hơn
Hệ thống đèn pha của phiên bản 1.8G còn tích hợp thêm hệ thống nhắc nhở đèn sáng tự động tắt. Thiết kế đèn pha của bản 1.8G tương tự với hai bản 1.8E. Trong khi hai phiên bản 2.0V được trang bị đèn LED dạng projector, tự động cân bằng góc chiếu, đi kèm đèn LED ban ngày.
– Thiết kế thân xe: Các đường nét trên thân xe Toyota Corolla Altis 2019 cũng được thu vén gọn gàng hơn. Xe sử dụng gương chiếu hậu cùng màu thân xe, chỉnh điện, gập điện, tích hợp tính năng báo rẽ. Bản cao cấp nhất 2.0V Sport được trang bị gương tự động, có chức năng tự điều chỉnh khi lùi.
Bên cạnh đó, Toyota Corolla Altis 2019 1.8G CVT sở hữu tay nắm cửa cùng màu thân xe có viền bạc trang bị tính năng mở cửa thông minh.
Một trong những chi tiết khác biệt nhất của 5 phiên bản Toyota Corolla Altis 2019 nằm ở mâm xe. Bản thấp nhất 1.8 MT là mâm xe kích thước 15-inch đa chấu, bản 2.0 V và 1.8 G là 16-inch hình nan hoa, trong khi bản cao nhất 2.0V Sport và 17-inch 5 chấu kép sơn 2 màu.
– Thiết kế đuôi xe: Đuôi xe Toyota Altis thế hệ mới có thiết kế bầu bĩnh với những đường bo tròn đầy uyển chuyển và gợi cảm. Đáng chú ý nhất chính là cụm đèn hậu dạng LED có thiết kế kéo dài giúp chiếc xe ấn tượng hơn hẳn.
Ngoài ra, xe Toyota Altis còn được trang bị cánh hướng gió ở cản trước/ sau cũng như ở nắp cốp và hai bên hông, giúp tăng vẻ thể thao kết hợp cùng đèn báo phanh dạng LED, giúp các phương tiện phía sau sẽ quan sát dễ dàng.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào ĐÂY để thực hiện cuộc gọi)
Toyota là hãng xe hiếm hoi tại Việt Nam công bố đầy đủ thông số kích thước không gian nội thất xe. Điều này cho thấy hãng xe Nhật thật sự tự tin về mức độ rộng rãi của sản phẩm – lợi thế đặc trưng trên các dòng Toyota so với đối thủ.
Cụ thể, khoang cabin của Corolla Altis 2019 có kích thước Dài x Rộng x Cao đạt 1.930 x 1.485 x 1.205. Xét về chiều rộng – chiều cao cửa khung trước và sau đều nhỉnh hơn Mazda 3, giúp việc ra vào thuận tiện hơn.
Khoảng để chân của hàng ghế 2 cũng rộng rãi (1021 mm), xếp ngang với các đối thủ cùng phân khúc D. Ngoài ra, sàn xe thiết kế sàn phẳng nên người ngồi ở hàng ghế sau luôn thoải mái, đặc biệt là người cao 1,70-1,75 m.
– Thiết kế bảng taplo:
Ở khu vực bảng taplo, Toyota tinh chỉnh lại một số chi tiết như hốc gió tròn kiểu cánh quạt, hệ thống nút bấm bố trí gọn gàng hơn, các vật liệu chỉnh chu và đạt độ hoàn thiện cao hơn. Khách hàng cũng sẽ có 2 tùy chọn tông màu là đen và vàng be.
– Thiết kế ghế ngồi:
Một đặc điểm khác giúp phân biệt các phiên bản là chất liệu bọc ghế: Toyota Corolla Altis 2.0V sử dụng ghế bọc da, hàng ghế trước thiết kế dạng thể thao ôm hai bên; Altis 1.8G CVT có ghế bọc da, thiết kế kiểu thường; Bản 1.8G MT dễ nhận biết với chất liệu nỉ truyền thống.
Đặc biệt, Altis 2.0 V Sport có hàng ghế trước thiết kế theo phong cách thể thao hơn, cảm giác ôm sát lấy cơ thể, phù hợp với các chủ xe trẻ trung và yêu thích việc cầm lái. Ghế người lái có thể chỉnh tay 6 hướng hoặc chỉnh điện 10 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, do đó người ngồi trên xe có thể dễ dàng tùy chỉnh tư thế ngồi phù hợp.
Ngoài ra, các hàng ghế của khách còn có chức năng điều chỉnh nhiệt độ nên không tiêu tốn nhiên liệu đáng kể.
– Thiết kế vô lăng – đồng hồ số: Altis 2019 trang bị tay lái 3 chấu, bọc da, có nút điều chỉnh âm thanh/ màn hình đa thông tin, cho phép chỉnh tay 4 hướng, giúp tư thế cầm lái thoải mái hơn.
Trừ phiên bản MT, những phiên bản còn lại của Toyota Corolla Altis 2019 đều trang bị ga tự động Cruise Control. Phiên bản cao nhất 2.0 V Sport trang bị thêm lẫy chuyển số sau. Phía sau tay lái là cụm đồng hồ Optitron hiện đại.
Đồng hồ lái Optitron được chia làm 3 phần tương ứng với các phần thông số liên quan đến hoạt động của xe. Viền chrome kết hợp với nguồn ánh sáng phản quang xanh dương làm tăng thêm chất hiện đại cho khoang nội thất.
Cùng với đó là màn hình màu hiển thị đa thông tin đặt ở chính giữa bảng đồng hồ, cung cấp cho người dùng những thông số quan trọng để kiểm soát hành trình tốt hơn.
– Hệ thống giải trí – Tiện nghi:
Altis 2019 sở hữu hệ thống điều hòa chỉnh tay/tự động mang đến bầu không khí mát mẻ cho khoang cabin, có phần được cải thiện hơn so với phiên bản tiền nhiệm.
Các mẫu CVT được ưu ái trang bị hệ thống điều hòa tự động hoạt động ổn định, làm mát nhanh và sâu, còn bản số sàn Altis 1.8G MT chỉnh tay cơ học.
Chủ nhân bản Altis 2.0V sẽ được trải nghiệm nghe nhìn cao cấp với dàn DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch trong khi 2 bản còn lại sử dụng đầu CD thông thường.
Tất cả các mẫu Altis 2019 đều được trang bị 6 loa thường, kết nối AUX/ USB/Bluetooth. Riêng trên bản Altis 2.0V còn được hỗ trợ thêm đầu đọc thẻ, cổng HDMI và điều khiển bằng giọng nói.
Trái ngược với các bản sử dụng động cơ 1.8L, Altis 2.0 Sport tích hợp thêm gạt mưa tự động, rèm che nắng chỉnh tay dành cho cửa sau, gương chiếu hậu chống chói tự động, khởi động bằng nút bấm (có trên bản 2.0V).
Một điểm nổi trội khác trên Altis 2019 so với đàn anh Toyota Camry 2019 là phiên bản 2.0V sở hữu tính năng Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, cũng như mở của thông minh và khóa cửa từ xa.
Khoang chứa đồ trên Altis bản nâng cấp cũng được đánh giá cao khi được sắp xếp lại, mở rộng thêm kích thước với dung tích tiêu chuẩn là 470 L. Ngoài ra, trong khoang lái còn tích hợp thêm các túi đựng đồ lưng ghế, các hộc đồ nhỏ trang bị đầy đủ sự tiện dụng cho người sử dụng.
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào ĐÂY để thực hiện cuộc gọi)
Bên dưới nắp capo Altis bản nâng cấp vẫn là hai khối động cơ 1.8L và 2.0L quen thuộc đi cùng hộp số sàn, hộp số vô cấp CVT hoặc hộp số vô cấp thông minh CVT-i. Cụ thể, các phiên bản Altis có hai thông số đầu ra như sau:
– Động cơ 3ZR-FE – 1.987 cc, hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i: công suất tối đa 143 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 187Nm ở 3.600 vòng/phút.
– Động cơ 2ZR-FE – 1.798 cc, hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép VVT-i kép: công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 173Nm ở 4.000 vòng/phút.
Đáng chú ý hơn cả là việc tất cả các phiên bản Altis 2019 đã có thêm chế độ lái Sport, cho phép động cơ tùy chỉnh độ “nhạy” bướm ga cao hơn, từ đó mang đến cảm giác “bốc” hơn khi lái.
Ngoài ra, xe còn bổ sung thêm tính năng ga tự động mang đến sự hào hứng cho người dùng. Hơn nữa, việc đánh lái trên Altis 2019 sẽ trở nên dễ dàng hơn nhờ sử dụng tay lái trợ điện.
Với gầm cao 130mm, cùng với bộ treo trước dạng McPherson và treo sau bán phụ thuộc, cỡ lốp linh hoạt từ 195/65R15, 205/55R16 cho đến 215/45R17, xe có thể dễ dàng băng qua các địa hình phức tạp đối với một chiếc sedan.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Altis 2019 cũng được cải thiện vượt trội.
Cụ thể, khi di chuyển ngoài đô thị xe có mức tiêu hao 5.2-5.8L/100km, trong đô thị 8.6-10.1L/100km và cuối cùng là mức tiêu hao kết hợp đạt 6.5-7.3L/100km, nhiều hơn Honda Civic với chỉ 5,6-6,2L cho quãng đường tương đương.
Ở khía cạnh an toàn, mẫu sedan hạng C của Toyota đã được ASEAN NCAP dành điểm tuyệt đối (5 sao) nhờ trang bị an toàn ở tất cả các phiên bản gồm: 07 túi khí, phanh ABS, phanh EBD, phanh BA, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, khung xe GOA cùng ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
Đặc biệt, phiên bản 2.0V Sport còn được tích hợp thêm camera lùi, kết hợp với gương chiếu hậu để hỗ trợ người lái canh lề đường dễ dàng.
GIÁ XE TOYOTA COROLLA ALTIS 2019 TẠI VIỆT NAM
BẢNG GIÁ XE TOYOTA COROLLA ALTIS 2019 (triệu VNĐ)
|
||||
Phiên bản
|
Giá niêm yết
|
Giá lăn bánh tham khảo
|
||
Hà Nội
|
TP HCM
|
Các tỉnh
|
||
Toyota Corolla Altis 1.8E MT |
697
|
807
|
784
|
775
|
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT |
733
|
847
|
823
|
814
|
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT |
791
|
912
|
887
|
878
|
Toyota Corolla Altis 2.0V Luxury |
889
|
1022
|
995
|
986
|
Toyota Corolla Altis 2.0V Sport |
932
|
1070
|
1042
|
1033
|
(*)Ghi chú: Giá xe Toyota Corolla Altis 2019 lăn bánh chưa trừ đi giảm giá, khuyến mãi nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
– Trước bạ tại TP.HCM (10%), Hà Nội (12%), các tỉnh thành (10%)
– Chi phí ra biển số tại TP.HCM (11 triệu), Hà Nội (20 triệu), các tỉnh thành (1 triệu)
– Chi phí đăng kiểm: 340 nghìn
– Chi phí đường bộ: 1,560 nghìn (cá nhân đứng tên) / 2,160 nghìn (công ty đứng tên)
– Bảo hiểm dân sự: 480 nghìn
Giá xe Toyota Corolla Altis 2019 lăn bánh cũng chưa bao gồm bảo hiểm thân xe (không bắt buộc mua, trừ trường hợp vay mua xe trả góp) và các phí dịch vụ đăng ký (thông thường từ 1 – 3 triệu đồng).
So sánh giá xe Toyota Corolla Altis với phiên bản cơ sở của một số xe nổi bật trong phân khúc.
Thông số kỹ thuật
|
Toyota Altis 1.8 E MT
|
Toyota Altis 1.8 E CVT
|
Toyota Altis 1.8 G CVT
|
Toyota Altis 2.0 V CVT
|
Dáng xe
|
Sedan
|
|||
Số chỗ ngồi
|
5
|
|||
Số cửa sô
|
4
|
|||
Dung tích động cơ
|
1.8L
|
1.8L
|
2L
|
2L
|
Công suất cực đại
|
138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút
|
143.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút
|
||
Momen xoắn cực đại
|
173.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
|
187.00 Nm , tại 3600 vòng/phút
|
||
Hộp số
|
6
|
|||
Kiểu dẫn động
|
Cầu trước
|
|||
Mức tiêu hao nhiên liệu
|
7.30l/100km
|
6.50l/100km
|
6.50l/100km
|
6.80l/100km
|
Điều hòa
|
Chỉnh cơ đơn vùng
|
Chỉnh cơ đơn vùng
|
Tự động đơn vùng
|
Tự động đơn vùng
|
Số lượng túi khí
|
7
|
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào ĐÂY để thực hiện cuộc gọi)
Toyota Altis tại Việt Nam có 4 màu cơ bản: trắng, đen, bạc và nâu hổ phách.
Nhìn chung, Toyota Corolla Altis 2019 vẫn sẽ là một dòng xe có doanh số tốt ở phân khúc C nhờ vào những thay đổi tích cực về ngoại hình, trang bị tính năng tiện nghi – an toàn, bên cạnh ưu điểm sẵn có như sự rộng rãi, khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm và cả yếu tố thương hiệu đặc trưng.
Tuy nhiên, để Toyota có thể tìm lại vị thế dẫn đầu như trước đây thì yếu tố kinh tế chắc chắn là rào cản không hề nhỏ, khi mà các đối thủ vẫn đang rất mạnh tay áp dụng những mức giá cực kỳ hấp dẫn để lôi kéo người tiêu dùng.
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
||
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) |
|
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
||
Trọng lượng không tải (kg) |
|
||
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
||
Dung tích khoang hành lý (L) |
|
||
Động cơ | Loại động cơ |
|
|
Số xy lanh |
|
||
Bố trí xy lanh |
|
||
Dung tích xy lanh (cc) |
|
||
Hệ thống nhiên liệu |
|
||
Loại nhiên liệu |
|
||
Công suất tối đa (kW (Mã lực) @ vòng/phút) |
|
||
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) |
|
||
Tốc độ tối đa |
|
||
Tiêu chuẩn khí thải |
|
||
Chế độ lái |
|
||
Hệ thống truyền động |
|
||
Hộp số |
|
||
Hệ thống treo | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái |
|
|
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) |
|
||
Vành & lốp xe | Loại vành |
|
|
Kích thước lốp |
|
||
Lốp dự phòng |
|
||
Phanh | Trước |
|
|
Sau |
|
||
Tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp |
|
|
Trong đô thị |
|
||
Ngoài đô thị |
|
Rèm che nắng kính sau |
|
||
Rèm che nắng cửa sau |
|
||
Hệ thống điều hòa | Trước |
|
|
Cửa gió sau |
|
||
Hệ thống âm thanh | Đầu đĩa |
|
|
Số loa |
|
||
Cổng kết nối AUX |
|
||
Cổng kết nối USB |
|
||
Kết nối Bluetooth |
|
||
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói |
|
||
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau |
|
||
Kết nối wifi |
|
||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay |
|
||
Kết nối điện thoại thông minh |
|
||
Kết nối HDMI |
|
||
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm |
|
||
Khóa cửa điện |
|
||
Chức năng khóa cửa từ xa |
|
||
Cửa sổ điều chỉnh điện |
|
||
Cốp điều khiển điện |
|
||
Hệ thống sạc không dây |
|
||
Hệ thống điều khiển hành trình |
|
Hệ thống chống bó cứng phanh |
|
||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|
||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
|
||
Hệ thống ổn định thân xe |
|
||
Hệ thống kiểm soát lực kéo |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
|
||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo |
|
||
Đèn báo phanh khẩn cấp |
|
||
Camera lùi |
|
||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau |
|
|
Góc trước |
|
||
Góc sau |
|